Phân loại động kinh 2010
1. Sơ sinh:
- Động kinh (ĐK) có tính gia đình lành tính (BFNE).
- Co giật cơ sớm do bệnh não (EME).
- Hội chứng Ohtahara ( bệnh não giật cơ điện não đồ có chặp ức chế kịch phát).
2.Trẻ nhỏ :
- Co giật cục bộ di chuyển.
- Hội chứng West.
- ĐK giật cơ (MEI)
- ĐK trẻ nhỏ lành tính.
- ĐK lành tính trẻ nhỏ có tính gia đình.
- ĐK giật cơ trong bệnh lý của não không tiến triển.
3.Trẻ lớn :
- ĐK khi có sốt (có thể bắt đầu từ trẻ nhỏ).
- Hội chứng Panayotopoulos
- ĐK kiểu co giật cơ giảm trương lực
- ĐK lành tính có sóng nhọn vùng trung tâm thái dương (BECTS).
- ĐK thùy trán về đêm di truyền trội nhiễm sắc thường (ADNFLE).
- ĐK thùy chẩm khởi phát muộn.
- ĐK cơn vắng ý thức có co giật cơ.
- Hội chứng Lennox – Gastaut.
- Bệnh não co giật ĐNĐ có nhọn chậm liên tục lúc ngủ.
- Hội chứng Laudau – Kleifner (LKS).
- ĐK thể vắng ý thức trẻ lớn (CAE)
4. Vị thành niên – người lớn.
- ĐK cơn vắng thanh thiếu niên (JAE).
- ĐK giật cơ thanh thiếu niên (JME).
- ĐK cơn tăng trương lực co giật toàn thân.
- ĐK đa dạng tiến triển (PME).
- ĐK thính giác di truyền trội nhiễm sắc thể thường (ADEAF).
- Các loại ĐK thùy thái dương có tính gia đình khác.
5. ĐK ít liên quan đến tuổi: các ĐK cục bộ ổ thay đổi có tính gia đình từ trẻ
đến người lớn.
- Các ĐK phản xạ.